ĐỀ CƯƠNG MÔN ĐƯỜNG LỐI CHÍNH SÁCH
BÀI 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN Ở VIỆT NAM
I. TÍNH TẤT YẾU CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
Nền KTTT định
hướng XHCN ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của NN dưới sự lãnh đạo của Đảng CS. Đây là hình
thái kinh tế thị trường vừa
tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và được dẫn
dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH
1. Điều
kiện trong nước:
-
Nền sản xuất hàng hóa nước ta
sau đổi mới 186 đã phát triển mạnh những yếu tố cơ bản của quan hệ thị trường đã hình thành
và phát triển.
+
Các loại thị trường đã
cơ bản ra đời và từng bước phát triển
trong cả nước, gắn liền với thị trường khu vực và thế giới
+
Cơ chế thị trường có sự quản
lý của nhà nước đã đi
vào cuộc sống doanh nghiệp và doanh nhân được tự chủ kinh doanh, cạnh tranh
lành mạnh để phát triển.
- Thực tiễn
phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở VN từ 2001 đến nay đã đạt được những thành tự to lớn,
chứng tỏ mô hình kinh tế này phù hợp với điều kiện của VN.
- VN có những
điều kiện tiền đề chính trị - XH để nền KTTT định hướng XHCN phát triển: Sự
lãnh đạo của ĐCS, sự quản lý của NN, sự đồng thuận của đại đa số nhân dân
2. Điều
kiện quốc tế:
- mô hình KTTT
là mô hình kinh tế có hiệu quả nhất trong lịch sử.
- Phát triển
KTTT là yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu của thời
đại. Với chủ trương của Đang ta là “tích cực, chủ động hội nhập kinh
tế thế giới” do vậy tất yếu VN phải chuyển sang kinh tế thị trường.
II. BẢN CHẤT ĐẶC
THÙ CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT
NAM
1.Bản chất nền
KTTT định hướng XHCN:
Nền KTTT định
hướng XHCN là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của
NN, dưới sự lãnh đạo của ĐCS,
vừa vận động theo những quy định của KTTT, vừa cơ chế thị trường, vừa được dẫn
dắt chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất CNXH.
2. Đặc thù của
nền KTTT định hướng XHCN:
* Mục tiêu phát triển KTTT định hướng XHCN:
+Phát triển lực
lượng sản xuât, giải phóng sức SXXH, từng bước xây dựng tiền đề vật chất cho
CNXH.
+ Thúc đẩy phát
triển hàng hóa phát triển, nâng cao đời sống của nhân dân.
* Về chế độ sở hữu và các thành phần kinh tế:
+ Phát triển đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp
+ Các thành phần
kinh tế, các chủ thể đều được tạo điều kiện để phát triển, trong đó kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo.
* Chế độ phân phối:
+ Công bằng
trong phân phối các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội, điều kiện phát triển.
+ Nước ta phân phối chủ yếu theo kết quả lao
động và hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực
khác và theo phúc lợi xã hội.
* Vai trò điều tiết của nhà nước:
+ Sự điều tiết
của NN thông qua xây dựng và thực hiện quy hoạch, chiến lược, kế hoạch và chính sách phát triển KTXH.
NN tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh.
+ Nhà nước điều tiết nhằm bảo vệ lợi ích quốc
gia, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên quốc gia, lợi ích của người
lao động, chính sách xã hội.
III. NHỮNG GIẢI
PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
1.
Thực hiện nhất quán lâu dài chính sách phát triển kinh tế nhiều
thành phần, phát huy vai trò của kinh tế nhà nước.
Phát
triển kinh té nhiều thành phần giải phóng sức lao động của xã hội,
nhằm phát huy nguồn lực phát triển kinh tế thị trường.
Đẩy
mạnh đổi mới, sắp xếp và nâng cáo hiệu quả của doanh nghiệp nhà
nước.
- Phát triển kinh tế tập thể với
nhiều hình thức đa dạng mà lòng cốt là hợp tác xã.
- Hoàn thiện cơ chế chinhsachs để
phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hâu hết các ngành theo quy hoạch và
quy định của pháp luật.
2.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế
tri thức và và bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH là tạo dựng
cơ sở vật chất cho nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa phát triển.
- Chuyển đổi từ lao động thủ công
thành lao động sử dụng chủ yêu máy móc và công nghệ.
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
và hiện đại.
3.
phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
- Các yêu tố thị trường là nhân
tố để giải quyết các moois quan hệ trong nền kinh tế thị trường, đáp
ứng yêu cầu đầu vào và đầu ra của nền kinh tế.
- Tạo môi trường để các yếu tố
của thị trường phát triể lành mạnh, hiệu quả.
- Phát triển đa dạng, đồng bộ và
hiện đại các loại thị trường hàng hóa, dịch vụ cả thị trường trong
và ngoài nước.
4.
Nâng cao vai trò lãnh đạo cảu Đảng, năng lực và hiệu lực quản lý
của nhà nước đối với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
Năng lực hiệu quả quản lý của
nhà nước quyết định đến định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường.
Cải cách bộ máy và cơ chế chế
điều tiết nền kinh tê ủa nhà nước theo hướng tinh gọn và có hiệu
quả.
Hoàn thiện và sử dụng có hiệu
lực các công cụ điều tiết nền kinh tế của nhà nước.
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát để
điều chỉnh kị thời sự vận hành của nền kinh tế khi cần thiết.
5.
Mở rộng kinh tế đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế
quốc tế.
- Chủ động và tích cực hội nhập
kinh tế quốc tế.
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại
và đầu tư mở rộng thị trường.
- Khai thác hiệu quả cơ chế hợp
tác quốc tế, các nguồn lực bên ngài.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế. Xây dựng và nâng cao lợi thế quốc gia trong kinh tế đối
ngoại.
IV. LIÊN HỆ THỰC TIỄN
1. Giới thiệu khái
quát về địa phương
- Kim Đức là một xã thuộc thành phố Việt Trì – Phú Thọ. Xã
Kim Đức trước đây thuộc huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ từ năm 2006 xã
Kim Đức sát nhập vào thành phố Việt Trì.
- Dân số: 7382 người.
- Diện tích: 8,89km2.
- Mật độ dân số: 830 người/km²
-
Xã có 12 khu dân cư, với địa bàn rộng, tiếp giáp với các xã Hùng Lô, Vĩnh
Phú, An Đạo, Phù Ninh, Phương Lâu, Hi Cương.
2.
Những điều kiện thuận lợi
-
Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng bộ chính quyền địa
phương. Coi phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN là nhiệm vụ
hàng đầu trong phát triển kinh tế của địa phương.
- Tình hình kinh tế xã hội của
địa phương có những bước chuyển biến tích cực về mọi mặt.
- Xã có cơ cấu dân số trẻ, nguồn
lao động dồi, chất lượng lao động ngày càng tăng nền kinh tế đang
chuyển đổi tích cực theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn
với phát triển kinh tế tri thức của địa phương. Đây là điều kiện quan
trọng để phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
của địa phương.
- Xã có vị trí địa lý luận lợi
tiếp giáp với nhiều xã, phương của thành phố Việt Trì và huyện Phù
Ninh đây là điều kiện để đẩy mạnh phát triển giao lưu trao đổi với
các địa phương trong phát triển kinh tế, chao đổi hàng hóa với các
địa phương lân cận.
- Diện tích rộng, còn nhiều quỹ
đất trong xây dựng các cơ sở kinh tế cũng là thế mạnh của địa phương
trong bố trí xây dựng cơ sở hạ tầng chuyển đổi sản xuất theo hướng
thị trường hàng hóa.
- Mặc dù sản xuất nông nghiệp
vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của địa phương, song trong
phát triển nông nghiệp đã chuyển đổi từ mô hình tự cung tự cấp sang
mô hình sản xuất hàng hóa, định hướng thị trường, chú trọng sản
xuất các sp theo nhu cầu của thị trường.
3.
Thực trạng phát triển kinh tế thị trường của địa phương
- Địa phương có
nhiều loại hình sở hữu khác nhau. Kinh tế tư nhân đang có những bước phát triển
mạnh, nhiều mô hình sản xuất nông – lâm – ngư kết hợp theo hướng sản
xuất hàng hóa đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Phân phối sản
phẩm theo lao động, nhiều cơ sở sản xuất đã đẩy mạnh việc nâng cao
chất lượng lao động, nâng cao năng xuất lao động vì vậy và hiệu quả,
chất lượng và khẳ năng cạnh tranh của sp sản xuất của địa phương
cũng ngày càng tăng.
- Chính quyền
địa phương luôn giữ vai trò quan trọng trong việc định hướng, đề ra
chủ trương, đường lối đúng đắn trong việc thúc đẩy phát triển kinh
tế thị trường định hướng XHCN. Đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã họi
của địa phương.
- Cơ cấu kinh tế đã có những
bước chuyển dịch tích cực, tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm, tỷ
trọng của ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ của địa phương tăng
lên.
- Tỷ lệ hộ nghèo của xã giảm
mạnh, đời sống của nhân dân ngày càng nâng cao. Thu nhập bình quân theo
đầu người ngày càng tăng.
- Chất lượng nguồn lao động ngày
càng tăng, tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tăng nhanh.
Chiếm trên45% lao động của địa phương. Đặc biệt là số lượng công nhân
lành nghề và thợi kỹ thuật cao tăng.
- Tình hình chính trị, xã hội
ổn định, nhân dân yên tâm sản xuất và canh tác.
-
Sức cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương
ngày càng cao.
- Việc ứng dụng các thành tựu
của khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã giúp nâng cao năng xuất, sản
lượng và chất lượng sản phẩm.
- Số lượng các cơ sở sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng về số
lượng và chất lượng.
- Các thành phần kinh tế phát
triển bình đẳng, trong đó thành phần kinh tế nhà nước vẫn giữ vai
trò chủ đạo.
4.
Những tồn tại và hạn chế
- Tỷ lệ lao động có trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao của địa phương còn thấp, tỷ lệ lao động phổ
thông chưa qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng cao.
- Việc ứng dụng các thành tựu
của khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế và bất cập.
- Thiếu vốn đầu tư sản xuất kinh
doanh, chủ yếu những cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn còn nhỏ
lẻ, hiệu quả sản xuất còn thấp.
- Trên địa bàn xã chưa có những
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và, chủ yếu là những doanh
nghiệp sản xuất của địa phương.
- Tỷ trọng nông nghiệp vẫn chiếm
tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của địa phương.
5.
Nguyên nhân
- Cơ sở hạ tầng của địa phương
còn nghèo làn, lạc hậu thiếu đồng bộ chưa đáp ứng được sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
nhất là đường giao thông, là điện lưới còn yếu.
- Trình độ năng lực của người lao
động còn thấp nhất là trình độ quản lý.
- Đội ngũ cán bộ, quản lý lãnh
đạo năng lực còn hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Thiếu tài nguyên cho sự phát
triển kinh tế, nhất là phát triển công nghiệp.
- Việc định hướng quy hoạch phát
triển kinh tế, còn nhiều bất cập chưa phù hợp.
- Chưa thu hút được đầu tư của
nhân dân địa phương, nhân dân các địa phương bạn, nhất là vốn đầu tư
nước ngoài trong phát triển kinh tế.
6.
Giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường đinh hướng XHCN ở
địa phương
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ
thuật vào sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp
mang tính chất tự cung, tự cấp của địa phương sang sản xuất hàng
hóa. Phát triển thế mạnh về nông nghiệp của địa phương là trồng rau
sạch và thả cá kết hợp với phát triển dịch vụ nông nghiệp.
- Phát triển giáo dục đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, khuyến khích nhân dân đầu tư cho con
em địa phương học tập. Thường xuyên mở các lớp tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn kỹ thuật và trình độ quản lý của cán bộ địa
phương trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo
của đảng và chính quyền địa phương trong phát triển công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở địa phương.
- Huy động các nguồn lực vào
phát triển kinh tế, tăng cường hợp tác liên kết với các địa phương
trong phát triển kinh tế.
BÀI 2: MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Câu 1: Mục tiêu, nguyên tắc, tính cấp thiết phải đổi
mới mô hình tăng trưởng kinh tế ở VN?
1. Những mục tiêu:
Mục tiêu chung:
Đáp ứng yêu cầu khắc phục các khuyết tật của mô hình tăng trưởng cũ, giúp cho nền
kinh tế không bị rơi vào “bẫy thu nhập trung bình”; đảm bảo cho nền kinh tế
tham gia có hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Các trụ cột của
mô hình tăng trưởng mới: Công nghệ - kỹ thuật và lao động có chuyên môn kỹ thuật
cao.
Mục tiêu cụ thể:
Nâng tỷ trọng đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP lên 31-32% vào năm
2015 và 35% vào năm 2020.
2.
Nguyên tắc
- Thứ nhất:
Chuyển dần tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng sâu.
- Thứ hai: Phải
coi trong HĐH, lấy HĐH làm nền tảng để đạt được tăng trưởng kinh tế cao, ổn định
và dài hạn.
- Thứ Ba: Phải
đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và phát triển tất cả các vùng.
- Thứ tư: Phải
hài hòa vai trò của NN và thị trường trong phân bổ các nguồn lực tăng trưởng
- Thứ năm: Phải
gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
- Thứ sau: Phải
đổi mới mô hình tăng trưởng một cách toàn diện đồng bộ có hệ thống.
3.
Tính cấp thiết thiết phải
thay đổi mô hình kinh tế ở VN đó là:
Thứ nhất: Xuất
phát từ hạn chế, yếu kém của mô hình tăng trưởng kinh tê theo chiều rộng ở VN
giai đoạn 1991 – 2010.
* Hạn chế:
- Tăng trưởng
kinh tế chủ yếu dựa vào gia tăng các yếu tố đàu vào truyền thống
- Tăng trưởng
kinh tế chủ yếu dựa vào các ngành NN, CN
- Tăng trưởng
kinh tế lấy doanh nghiệp nhà nước làm động lực trọng tâm trong khi lĩnh vực này hoạt động kém hiệu quả.
- Cơ cấu đầu tư bất hợp lý, hiệu quả đầu
tư thấp nhất là đầu tư công
- Thể chế điều
hành nền kinh tế nhiều bất cập.
* Hệ quả của mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều
rộng ở Việt Nam
- Nền kinh tế
kém hiệu quả hiệu quả sử dụng yếu tố đầu vào
- Năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế yếu kém
- Mất cân đối
vi mô trầm trọng
- Tăng trưởng
kinh tế chưa đi cùng với giải quyết tốt các vấn đề xã hội và môi trường
- Xuất phát từ
xu hướng đổi mới mô hình
tăng trưởng sau khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu.
- Khủng hoảng
tài chính kinh tế toàn cầu 2008 – 2009 đã bộc lộ những khuyết điểm của mô hình
tăng trưởng, đòi hỏi mỗi quốc gia phải chuyển đổi, tái cấu trúc lại nền kinh tế.
- Xuất phát từ
yêu cầu chủ động thích ứng trong hội nhập quốc tế.
- Hàng hóa VN
phải chịu sức ép cạnh tranh lớn thị trường trong và ngoài nước
- Khả năng
thích ứng với hội nhập quốc tế của doanh nghiệp chưa cao.
- Nhằm đạt được
mục tiêu trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại.
Thứ
hai: Xuất phát từ xu hướng đổi mới mô hình tăng trưởng sau khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu.
-
Hiện nay kinh tế thế giới đang có xu hướng được phục hồi sau khủng
hoảng tài chính toàn cầu nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều bất ổn và rủi ro
do cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu và thách thức phát triển ngày
càng gay gắt. Yêu cầu cấp bách với mỗi quốc gia là chuyển đổi mô
hình tăng trưởng, cấu trúc lại kinh tế nhằm vượt qua những thách
thức.
Thứ
ba: Xuất phát từ yêu cầu chủ động, thích ứng trong hội nhập kinh tế
quốc tế
Cùng
với sự hội nhập kinh tế quốc tế các doanh nghiệp của VN chịu sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp và hàng hóa nước ngoài. Với việc
hội nhập kinh tế sâu rộng, các doanh nghiệp VN vừa chịu sự cạnh tranh
cả thị trường trong nước và nước ngoài.
Trong khi đó tư duy, năng lực chủ
động, sáng tạo thích ứng của các doanh nghiệp VN trong hội nhập quốc
tế chưa cao thiếu tầm nhìn và thiếu chiến lược cạnh tranh.
Ngoài ra để đạt được mục tiêu
đến năm 2020 Việt Nam thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
thì không có con đường nào khác là chuyển mô hình tăng trưởng theo
chiều rộng sang mô hình tăng trưởng theo chiều sâu.
Câu
2. NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÁC LĨNH VỰC KINH TẾ Ở
VIỆT NAM
1. Định hướng phát triển ngành, lĩnh vực kinh tế
VN đến 2020:
* Định hướng
phát triển ngành Nông nghiệp:
- Phát triển ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững.
- Phấn đấu đến
2020 tỷ lệ cơ giới hóa khâu làm đất tăng từ 70%
2010 đến 95%, gieo trồng, chăm bón từ 25 -70%, khâu thu hoạch từ 30 –
70%.
* Định hướng
phát triển ngành công nghiệp: Phát triển mạnh công nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh,
* Định hướng
phát triển ngành dịch vụ: Phát triển mạnh các ngành dịch vụ nhất là các ngành có giá trị cao, tiềm
năng lớn có sức cạnh tranh.
2. những giải
pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển ngành/ lĩnh vực kinh tế ở VN trong thời gian
tới
- Xây dựng tốt
chiến lược phát triển ngành,
lĩnh vực kinh tế là điều kiện tiên quyết để phát triển các ngành, lĩnh vực kinh
tế hiệu quả và bền vững.
- Huy động và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế
- Phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đảm bảo phát triển bền vững các ngành,
lĩnh vực kinh tế.
- Đổi mới và
hoàn thiện cơ chế, chính sách
vĩ mô thúc đẩy phát triển bền vững ngành, lĩnh vực kinh tế.
- Đẩy mạnh phát
triển thị trường, đảm bảo chủ động hội nhập kinh tế quốc tế trong phát triển
ngành, lĩnh vực kinh tế.
PHẦN LIÊN HỆ:
- Giới thiệu khái quát địa phương.
- Kim Đức là một xã thuộc thành phố
Việt Trì – Phú Thọ. Xã Kim Đức trước đây thuộc huyện Phù Ninh tỉnh Phú
Thọ từ năm 2006 xã Kim Đức sát nhập vào thành phố Việt Trì.
- Dân số: 7382 người.
- Diện tích: 8,89km2.
- Mật độ dân số: 830 người/km²
-
Xã có 12 khu dân cư, với địa bàn rộng, tiếp giáp với các xã Hùng Lô, Vĩnh
Phú, An Đạo, Phù Ninh, Phương Lâu, Hi Cương.
- Thực trạng phát triển các ngành,
các lĩnh vực kinh tế của địa phương
+
Thuận lợi
-
Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng bộ chính quyền địa
phương trong phát triển các ngành các lĩnh vực kinh tế của địa
phương. Chú trọng vào việc đảy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp
nông thôn.
- Tình hình kinh tế xã hội của
địa phương có những bước chuyển biến tích cực về mọi mặt.
- Xã có cơ cấu dân số trẻ, nguồn
lao động dồi, chất lượng lao động ngày càng tăng nền kinh tế đang
chuyển đổi tích cực theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn
với phát triển kinh tế tri thức của địa phương. Đây là điều kiện quan
trọng để phát triển các ngành, các lĩnh vực kinh tế nhất là ngành
công nghiệp và dịch vụ.
- Xã có vị trí địa lý luận lợi
tiếp giáp với nhiều xã, phương của thành phố Việt Trì và huyện Phù
Ninh đây là điều kiện để đẩy mạnh phát triển giao lưu trao đổi với
các địa phương trong phát triển kinh tế, chao đổi hàng hóa với các
địa phương lân cận. Thúc đẩy phát triển dịch vụ
+
Khó khăn
-
Trong cơ cấu kinh tế của địa phương tỷ trọng ngành nông nghiệp vẫn
còn chiếm tỷ trọng cao. Tỷ trọng của
ngành công nghiệp và dịch vụ có chuyển dịch theo hướng tích
cực song còn chậm.
- Năng xuất, sản lượng còn thấp
- Việc ứng dụng các thành tựu
khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục
vụ cho phát triển các ngành các lĩnh vực kinh tế còn khó khăn, chưa
đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+
Kết quả (Trong từng ngành, từng lĩnh vực kinh tế cụ thể)
-
Trong nông nghiệp: Phát triển cân
đối giữa trồng trọt và chăn nuôi, ngành chăn nuôi đã được đẩy mạnh
phát triển, chú trọng chăn nuôi lợn và gia cầm, theo hướng hàng hóa
theo mô hình trang trại hộ gia đình. Trong ngành trồng trọt chú trọng
chọn các loại giống cây trồng có chất lượng cao, có giá trị kinh
tế, đặc biệt đã quy hoạch khu vực trồng rau sạch cung cấp cho các
siêu thị và thị trường thành phố Việt Trì nhằm nâng cao thu nhập cho
người nông dân.
-
Trong công nghiệp: Chú trọng
phát triển các ngành công nghiệp vừa và nhỏ nhằm phát huy lợi thế
của địa phương. Tuy nhiên tỷ trọng của ngành công nghiệp trong cơ cấu
kt của địa phương còn chiếm tỷ trọng thấp. Chú trọng phát triển
ngành công nghiệp chế biến LTTP
nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương trong phát
triển kinh tế.
-
Trong ngành dịch vụ:Tận dụng lợi thế của địa phương là có vị
trí địa lý thuận lợi thúc đẩy phát triển trao đổi hàng hóa với
các địa phương lân cận, đẩy mạnh phát triển du lịch dựa trên lợi thế
của di sản văn hóa hát xoan, và nhiều di tích lịch sử văn hóa có
giá trị. Các hoạt động bán buôn, bán lẻ hàng hóa của địa phương
đang được đẩy mạnh phát triển.
+
Hạn chế
-
Tốc dộ tăng trưởng kinh tế và các ngành các lĩnh vực còn chưa
cao.
- Tỷ trọng ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao.
- Chưa phát huy được lợi thế sẵn
có của địa phương trong phát triển kinh tế nhất là lợi thế trong
phát triển du lịch.
+
Nguyên nhân hạn chế
-
Xuất phát điểm của địa phương còn thấp từ một xã thuần nông.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo xã
còn hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu mới
- Trình độ dân trí của nhân dân
địa phương còn thập.
- Thiếu vốn, và khoa học công
nghệ trong sản xuất
- Lao động địa phương có trình độ
chuyên môn kỹ thuật còn chiếm tỷ lệ thập.
+
Giải pháp
-
Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn lao động và nhận thức của nhân dân
trong phát triển kinh tế.
- Thường xuyên mở các lớp tập
huấn chuyển giao công nghệ ….
- Xây dựng phương hướng phát triển
các ngành các lĩnh vực kinh tế
dựa trên những thế mạnh và lợi thế của địa phương và tranh
thủ lợi thế bên ngoài về vốn, thị trường, công nghệ…
Bài 3: Đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức ở VN
Câu 1: Mục tiêu, quan điểm CNH, HĐH gắn với phát triển
kinh tế tri thực ở VN. Liên hệ vấn đề trên ở địa phương cơ sở?
BÀI LÀM:
A. LÝ LUẬN
1. Mục tiêu:
* Mục tiêu lâu dài:
XD CSVCKT của chủ nghĩa XH dựa trên một nền khoa học và công nghệ tiên
tiến, tạo ra LLSX mới với QHSX ngày càng tiến bộ phù hợp với trình
độ phát triển của LLSX, cải thiện đời sống vật chất, thực hiện dan
giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
*
Mục tiêu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp theo hướng hiện đại.
2. Quan điểm (5 quan điểm)
- CNH phải gắn liền với HĐH, HĐH phải gắn với phát
triển KTTT.
- CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT
định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Lấy việc phát huy nguồn lực con
người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
- Coi khoa học công nghệ là nền
tảng, là động lực của CNH, HĐH.
- Phát triển KT đi đôi với tiến
bộ xã hội, phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, bảo vệ môi trường
tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 2: Nội dung và điều
kiện để thực hiện CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thực ở VN. Liên hệ
vấn đề trên ở địa phương cơ sở?
1. Nội dung CNH, HĐH
gắn với phát triển kinh tế tri thực ở VN
- Phát triển mạnh các ngành và sp có giá trị gia
tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp với nguồn vốn tri thức của
con người việt nam với tri thức mới của nhan loại.
- Coi trọng cả số lượng và chất
lượng tăng trưởng kinh tế trong mỗi bước phát triển của đất nước ở
từng vùng, từng địa phương, từng dự án kinh tế – xã hội
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện
đại và hợp lý theo ngành lĩnh vực và vùng lãnh thổ.
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao
năng xuất lao động của tất cả các ngành lĩnh vực có sức cạnh tranh
cao.
-
Mục tiêu đến năm 2020 yếu tố năng xuất tổng hợp TFP đóng góp vào tăng
trưởng kinh tế là 35%, giảm tiêu hao năng lượng/GDP tiết kiệm trong sử
dụng nhiên liệu 2,5-3%.
2. Điều kiện để thực
hiện CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thực ở VN
- Thứ nhất: Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao
- Nguồn nhân lực chất lượng cao
có vai trò quyết định đến tốc độ và chất lượng cảu sự phát triển
kinh tế – xã hội.
- Thực trạng nguồn nhân lực việt
nam hiện nay chưa đáp ứng yêu cầu của CNH, HĐH gắn với phát triển
KTTT.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đật
40%.
+ 34,3% các nhà lãnh đạo có
trình độ dưới THPT.
+ 2,99% các nhà lãnh đạo có
trình độ thạc sỹ trở nên.
+ Nguồn nhân lực cáp cao ở việt
nam chỉ đáp ứng khoảng 30-40% yêu cầu
-
Giải pháp:
+ Cải cách toàn diện giáo duc
đào tạo coi đó là nhiệm vụ cấp bách
+ XD xã hội học tập dưới nhiều
hình thức và biện pháp.
+ Nâng cao chất lượng toàn diện
cho người lao động.
+ Chính sách thu hút nguồn nhân
lực lực chất lượng cao.
Thứ hai: Phát triển KHCN
- Phát triển KHCN có vai trò động
lực, quyết định lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển của toàn
bộ quá trình CNH,HĐH gắn với phát triển KTTT.
- Thực trạng hiện nay năng lực
của KH công nghệ VN hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp
quá trình CNH,HĐH gắn với phát triển KTTT.
*
Giải pháp phát triển KHCN
- XD triển khai đường lối chủ
trương quá trình CNH,HĐH gắn với phát triển KTTT đạt hiệu quả cao tốc
độ nhanh.
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu khoa
học.
- Xây dựng tiềm lực nhằm phát
triển một nền khoa học công nghệ tiên tiến.
- Thực hiện chính sách trọng dụng nhân tài, khuyến
khích và có chính sách đãi ngộ thích ứng nhằm thu hút những tri
thức trẻ về nước làm việc lập nghiệp.
- Phát triển nhanh thị trường khoa học công nghệ.
- Có cơ chế chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
đi thẳng vào công nghệ tiên tiến, công nghệ chất lượng cao.
- Đổi mới cơ bản cơ chế quản lý khoa học công nghệ
nhất là cơ chế tài chính.
Thứ 3: Tạo lập vốn đầu tư cho đẩy mạnh quá
trình CNH,HĐH gắn với phát triển KTTT.
-
Vốn là điều kiện quan trọng nhật để đảm bảo cho việc đẩy mạnh quá
trình CNH,HĐH gắn với phát triển KTTT.
- Vốn trong nước: phát triển sản
xuất thực hành tiết kiệm:
- Vốn bên ngoài: thu hút được đầu tư, nâng cao trinh độ
chuyên môn người lao động, tham gia tích cực các tổ chức tài chính
quốc tế.
- Xây dựng thị trường vốn, xây dựng thị trường vĩ
mô.
Thứ 4: Mở rộng nâng
cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
Trong xu thê toàn cầu mở rộng nâng
cao hiệu quả kinh tế đối ngoại là một tất yếu để đẩy mạnh quá
trình CNH,HĐH gắn với phát triển KTTT.
- Nguyên tắc tham gia hội nhập trên
cơ sở bình đẳng tôn trọng độc lập chủ quyền không can thiệp vào nội
bộ của nhau.
- Để nâng cao hiệu quả kinh tế
đối ngoại cần tích cực đàn phản để có những quy chế ưu đãi phổ
cập dành cho các nước kém phát triển.
Thứ 5: Bảo đảm ổn định về chính trị kinh tế
xã hội tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng và nâng cao hiệu quả
quản lý của nhà nước
- Là điều kiện tiên quyết của sự tăng trưởng và phát
triển.
- Phải đảm bảo tính nhất quán
đồng bộ, ổn định lâu dài của hệ thống pháp luật đường lối chính
sách.
- Phải đảm bảo ổn định về kinh
tế trị trường, giá cả, lạm phát, môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Phải đảm bảo ổn định về xã
hôi, trật tự an toàn xã hội phải được giữ vững.
B. LIÊN HỆ THỰC TIỄN
1.
Giới thiệu khái quát về địa phương
- Kim Đức là một xã thuộc thành phố Việt Trì – Phú Thọ. Xã
Kim Đức trước đây thuộc huyện Phù Ninh tỉnh Phú Thọ từ năm 2006 xã
Kim Đức sát nhập vào thành phố Việt Trì.
- Dân số: 7382 người.
- Diện tích: 8,89km2.
- Mật độ dân số: 830 người/km²
-
Xã có 12 khu dân cư, với địa bàn rộng, tiếp giáp với các xã Hùng Lô, Vĩnh
Phú, An Đạo, Phù Ninh, Phương Lâu, Hi Cương.
2.
Thực trạng của việc thực hiện CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế
tri thức của địa phương
2.1.
Những điều kiện thuận lợi
-
Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Đảng bộ chính quyền địa
phương. Coi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức là nhiệm vụ hàng đầu trong phát triển kinh tế
của địa phương.
- Tình hình kinh tế xã hội của
địa phương có những bước chuyển biến tích cực về mọi mặt.
- Xã có cơ cấu dân số trẻ, nguồn
lao động dồi, chất lượng lao động ngày càng tăng đây là điều kiện để
tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế
tri thức của địa phương.
- Xã có vị trí địa lý luận lợi
tiếp giáp với nhiều xã, phương của thành phố Việt Trì và huyện Phù
Ninh đây là điều kiện để đẩy mạnh phát triển giao lưu trao đổi với
các địa phương trong phát triển kinh tế.
- Diện tích rộng, còn nhiều quỹ
đất trong xây dựng các cơ sở kinh tế cũng là thế mạnh của địa
phương.
2.2.
Những kết quả đạt được trong việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức của địa phương.
- Cơ cấu kinh tế đã có những
bước chuyển dịch tích cực, tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm, tỷ
trọng của ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ của địa phương tăng
lên.
- Tỷ lệ hộ nghèo của xã giảm
mạnh, đời sống của nhân dân ngày càng nâng cao. Thu nhập bình quân theo
đầu người ngày càng tăng.
- Chất lượng nguồn lao động ngày
càng tăng, tỷ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật tăng nhanh.
Chiếm trên45% lao động của địa phương. Đặc biệt là số lượng công nhân
lành nghề và thợi kỹ thuật cao tăng.
- Tình hình chính trị, xã hội
ổn định, nhân dân yên tâm sản xuất và canh tác.
-
Sức cạnh tranh về sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương
ngày càng cao.
- Việc ứng dụng các thành tựu
của khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã giúp nâng cao năng xuất, sản
lượng và chất lượng sản phẩm.
- Số lượng các cơ sở sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng về số
lượng và chất lượng.
2.2.
Những tồn tại và hạn chế
- Tỷ lệ lao động có trình độ
chuyên môn kỹ thuật cao của địa phương còn thấp, tỷ lệ lao động phổ
thông chưa qua đào tạo còn chiếm tỷ trọng cao.
- Việc ứng dụng các thành tựu
của khoa học công nghệ vào sản xuất còn hạn chế và bất cập.
- Thiếu vốn đầu tư sản xuất kinh
doanh, chủ yếu những cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn còn nhỏ
lẻ, hiệu quả sản xuất còn thấp.
- Trên địa bàn xã chưa có những
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và, chủ yếu là những doanh
nghiệp sản xuất của địa phương.
- Tỷ trọng nông nghiệp vẫn chiếm
tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của địa phương.
2.3.
Nguyên nhân
- Cơ sở hạ tầng của địa phương
còn nghèo làn, lạc hậu thiếu đồng bộ chưa đáp ứng được sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
nhất là đường giao thông, là điện lưới còn yếu.
- Trình độ năng lực của người lao
động còn thấp nhất là trình độ quản lý.
-
Đội ngũ cán bộ, quản lý lãnh đạo năng lực còn hạn chế chưa đáp
ứng được nhu cầu.
- Thiếu tài nguyên cho sự phát
triển kinh tế, nhất là phát triển công nghiệp.
- Việc định hướng quy hoạch phát
triển kinh tế, còn nhiều bất cập chưa phù hợp.
- Chưa thu hút được đầu tư của
nhân dân địa phương, nhân dân các địa phương bạn, nhất là vốn đầu tư
nước ngoài trong phát triển kinh tế.
2.4.
Giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn
với phát triển kinh tế tri thức của địa phương.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ
thuật vào sản xuất nông nghiệp, chuyển đổi từ sản xuất nông nghiệp
mang tính chất tự cung, tự cấp của địa phương sang sản xuất hàng
hóa. Phát triển thế mạnh về nông nghiệp của địa phương là trồng rau
sạch và thả cá kết hợp với phát triển dịch vụ nông nghiệp.
- Phát triển giáo dục đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, khuyến khích nhân dân đầu tư cho con
em địa phương học tập. Thường xuyên mở các lớp tập huấn nâng cao
trình độ chuyên môn kỹ thuật và trình độ quản lý của cán bộ địa
phương trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo
của đảng và chính quyền địa phương trong phát triển công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở địa phương.
- Huy động các nguồn lực vào
phát triển kinh tế, tăng cường hợp tác liên kết với các địa phương
trong phát triển kinh tế.
BÀI 4: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA VIỆT NAM TIÊN TIẾN,
ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC.
Câu 1: Những nhiệm vụ xây dựng nền văn
hóa VN tiên tiến ĐĐBSDT
(Nghị quyết TW9 khóa
XI): 6 nhiệm vụ
1. Thứ nhất: XD con người VN phát triển
toàn diện:
- Là nhiệm vụ trọng tâm cốt lõi nhất.
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước lòng tự hào dân tộc
về lối sống về nhân cách.
- Đề cao trách nhiệm các nhân đối với bản thân, gia
đình và xã hội.
- XD con người có thế giới quan khoa học hướng tới
chân - thiện - mỹ.
- XD và phát huy lối sống vì cộng đồng, tôn trọng
pháp luật, bảo vệ môi trường.
- Giáo dục và phát huy vai trò văn hóa, nghệ thuật
trong bồi dưỡng tình cảm tâm hồn con người Việt Nam.
- Nâng cao thể lực tầm vóc con người VN đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Đấu tranh, phê phán
và có giải pháp khắc phục những hạn chế của con người VN.
2- Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
Mỗi địa phương, cộng đồng,
cơ quan, đơn vị, tổ chức phải là một môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần
giáo dục, rèn luyện con người về nhân cách, lối sống. Gắn kết xây dựng môi trường
văn hóa với bảo vệ môi trường sinh thái. Đưa nội dung giáo dục đạo đức con người,
đạo đức công dân vào các hoạt động giáo dục của xã hội.
Thực hiện chiến lược phát
triển gia đình Việt Nam, xây dựng gia đình thực sự là nơi hình thành, nuôi dưỡng
nhân cách văn hóa và giáo dục nếp sống cho con người.
Gắn các hoạt động văn hóa với phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, với chương trình xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh.
Phát huy các giá trị, nhân tố tích cực trong văn
hóa tôn giáo, tín ngưỡng; khuyến khích các hoạt động tôn giáo gắn bó với dân tộc,
hướng thiện, nhân đạo, nhân văn, tiến bộ,
3- Xây dựng văn hóa trong chính trị và kinh tế
Chú trọng chăm lo xây dựng
văn hóa trong Đảng, trong các cơ quan nhà nước và các đoàn thể; coi đây là nhân
tố quan trọng để xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Thường xuyên quan tâm xây
dựng văn hóa trong kinh tế. Con người thực sự là trung tâm trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội.
Phát huy ý thức và tinh
thần dân tộc, động viên toàn dân, trước hết là các doanh nghiệp, doanh nhân xây
dựng và phát triển các thương hiệu Việt Nam có uy tín trên thị trường trong nước
và quốc tế.
4- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa
Huy động sức mạnh của
toàn xã hội nhằm bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, khích lệ
sáng tạo các giá trị văn hóa mới, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, làm giàu
văn hóa dân tộc.
Xây dựng cơ chế để giải
quyết hợp lý, hài hòa giữa bảo tồn, phát huy di sản văn hóa với phát triển kinh
tế - xã hội.
Phát triển đi đôi với
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; khắc phục tình trạng lạm dụng
tiếng nước ngoài
Phát triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật,
tạo mọi điều kiện cho sự tìm tòi, sáng tạo của đội ngũ văn nghệ sĩ.
Đổi mới phương thức hoạt
động của các hội văn học, nghệ thuật.
Có cơ chế khuyến khích
văn nghệ sĩ, nghệ nhân phát huy tài năng, năng lực sáng tác, quảng bá văn học,
nghệ thuật.
Quy hoạch, sắp xếp lại hệ
thống báo chí đáp ứng yêu cầu phát triển, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
5- Phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi với xây dựng, hoàn thiện
thị trường văn hóa
Phát triển công nghiệp
văn hóa nhằm khai thác và phát huy những tiềm năng và giá trị đặc sắc của văn
hóa Việt Nam.
Có cơ chế khuyến khích đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để nâng cao
chất lượng sản phẩm văn hóa.
Đổi mới, hoàn thiện thể
chế, tạo môi trường pháp lý thuận lợi để xây dựng, phát triển thị trường văn
hóa và công nghiệp văn hóa.
Nâng cao ý thức thực thi
các quy định pháp luật về quyền tác giả và các quyền liên quan trong toàn xã hội.
6- Chủ động hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân
loại
- Chủ động mở rộng hợp
tác văn hóa với các nước.
- Phát huy tài năng, tâm
huyết của trí thức, văn nghệ sĩ người Việt Nam ở nước ngoài
- Chủ động đón nhận cơ hội
phát triển, vượt qua các thách thức để giữ gìn, hoàn thiện bản sắc văn hóa dân
tộc; hạn chế, khắc phục những ảnh hưởng tiêu cực, mặt trái của toàn cầu hóa về
văn hóa.
- Xây dựng cơ chế, chính
sách phát triển văn hóa đối ngoại; hỗ trợ quảng bá nghệ thuật quốc gia và xuất
khẩu các sản phẩm văn hóa ra nước ngoài.
LIÊN HỆ ĐỊA PHƯƠNG
1. Khái qát đặc điểm tình hình địa phương
1.1. Thực trạng.
1.1.1. Ưu điểm:
* Đối với chính
quyền địa phương
- Sự quan tâm lãnh đạo của chính quyền địa phương,
Đảng ủy, UBND có quan tâm định hướng và tuyên truyền giáo dục đối
với công tác xây dựng văn hóa không.
- Có những hoạt động cụ thể trong lãnh đạo xd văn
hóa: chỉ đạo xd những đề cương xd văn hóa, chỉ đạo tổ chức thực
hiện …
- Trích phần trăm ngân sách của địa phương chi cho phát
triển văn hóa.
- Khuyến khích động viên bà con nhân dân phát huy
truyền thống văn hoa
- Cử cán bộ học tập tập huấn nâng cao chất lượng
- Sự bổ nhiệm cho cán bộ văn hóa có đúng và phù
hợp chưa
* Ý thức xd văn hóa
của nhân dân
- Có ý thức xd văn hóa không? nhất là xd văn hóa trong gia đình?
- XD văn hóa cộng đồng làng xã
- Tạo điều kiện môi trường văn hóa cho con em trong gia
đình như thế nào
- Tạo điều kiện cho con em được học tập không?
- Quản lý các thành viên trong gia đình trong quá trình
phát triển văn hóa không?
- Thiết chế vầ sử dụng hiệu quả các thiết chế văn
hóa ở địa phương.
- Phát huy truyền thống hát xoan …..
1.2. Hạn chế
- Địa phương chưa có thiết chế văn hóa cụ thể
- Chưa có thư viện phục vụ nhân dân
- Định hướng hoạt động văn hóa chưa phù hợp
- Sự mai một về truyền thống văn
hóa dân tộc, một số phong tục tập quán và truyền thống văn hóa của
địa phương bị …..
1.3. Nguyên nhân của
hạn chế trong công tác xây dựng văn hóa ở địa phương cơ sở
- Ảnh hưởng tiêu
cực của nền kinh tế thị trường.
- Đội ngũ cán bộ văn hóa của địa phương còn hạn chế
về năng lực…
- Thiếu kinh phí …..
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương chưa sát sao
và thường xuyên.
1.4. Giải pháp
- Đầu tư kinh
phí trong phát triển văn hóa cơ sở….
- Nâng cao năng lực của bán bộ văn hóa xã….
- Chính quyền địa phương cần có sự quan tâm sát sao
hơn trong ….
- Tuyên truyền vận động nhân dân đoàn kết thực hiện
xây dựng đời sống văn hóa mới đến từng khu dân cư, từng hộ gia đình….
Câu 2: Phương hướng xây dựng nền văn
hóa VN tiên tiến ĐĐBSDT
- XD nền văn hóa VN tiến tiến ĐĐBSDT phát triển toàn
diện đa dạng thấm nhuần tinh thần nhân văn, dân chủ và tiến bộ.
- Làm cho văn hóa thấm sâu vào
đời sống xã hội trở thành sức mạnh nội sinh.
- Kế thừa và phát huy truyền
thống văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Phát triển nâng cao chất lượng
sáng tạo văn học nghệ thuật.
- Biểu dương giá trị tốt đẹp đấu
tranh chống biểu hiện phản văn hóa.
LIÊN
HỆ ĐỊA PHƯƠNG
1. Khái qát đặc điểm tình hình địa phương
1.1. Thực trạng.
1.1.1. Ưu điểm:
* Đối với chính
quyền địa phương
- Sự quan tâm lãnh đạo của chính quyền địa phương,
Đảng ủy, UBND có quan tâm định hướng và tuyên truyền giáo dục đối
với công tác xây dựng văn hóa không.
- Có những hoạt động cụ thể trong lãnh đạo xd văn
hóa: chỉ đạo xd những đề cương xd văn hóa, chỉ đạo tổ chức thực
hiện …
- Trích phần trăm ngân sách của địa phương chi cho phát
triển văn hóa.
- Khuyến khích động viên bà con nhân dân phát huy
truyền thống văn hoa
- Cử cán bộ học tập tập huấn nâng cao chất lượng
- Sự bổ nhiệm cho cán bộ văn hóa có đúng và phù
hợp chưa
* Ý thức xd văn hóa
của nhân dân
- Có ý thức xd văn hóa không? nhất là xd văn hóa trong gia đình?
- XD văn hóa cộng đồng làng xã
- Tạo điều kiện môi trường văn hóa cho con em trong gia
đình như thế nào
- Tạo điều kiện cho con em được học tập không?
- Quản lý các thành viên trong gia đình trong quá
trình phát triển văn hóa không?
- Thiết chế vầ sử dụng hiệu quả các thiết chế văn
hóa ở địa phương.
- Phát huy truyền thống hát xoan …..
1.2. Hạn chế
- Địa phương chưa có thiết chế văn hóa cụ thể
- Chưa có thư viện phục vụ nhân dân
- Định hướng hoạt động văn hóa chưa phù hợp
- Sự mai một về truyền thống văn
hóa dân tộc, một số phong tục tập quán và truyền thống văn hóa của
địa phương bị …..
1.3. Nguyên nhân của
hạn chế trong công tác xây dựng văn hóa ở địa phương cơ sở
- Ảnh hưởng tiêu
cực của nền kinh tế thị trường.
- Đội ngũ cán bộ văn hóa của địa phương còn hạn chế
về năng lực…
- Thiếu kinh phí …..
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương chưa sát sao
và thường xuyên.
1.4. Giải pháp
- Đầu tư kinh
phí trong phát triển văn hóa cơ sở….
- Nâng cao năng lực của bán bộ văn hóa xã….
- Chính quyền địa phương cần có sự quan tâm sát sao
hơn trong ….
- Tuyên truyền vận động nhân dân đoàn kết thực hiện
xây dựng đời sống văn hóa mới đến từng khu dân cư, từng hộ gia đình….
Câu 3: Cơ sở thực
tiễn để xây dựng nền văn hóa VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
1.
Thành tựu:
-Tư tưởng đạo đức, lối sống và đời sống văn
hóa có những chuyển biến quan trọng, nhiều giá trị truyền thống và cách mạng được
đề cao và phát huy.
-Phong trào
toàn dân xây dựng đời sống văn hóa đi vào chiều sâu.
Nhận thưc về giá trị DSVH và truyền thống VH ngày
càng được nâng cao.
Giao lưu văn hóa với nước ngoài được mở rộng,
thiết chế văn hóa có nhiều đổi mới.
Công tác đào tạo
cán bộ văn hóa có bước phát triển về quy mô, chất lượng, loại hình và trình độ.
2. Hạn
chế:
- Sự tiến bộ về
văn hóa ở các vùng miền chưa
đồng đều, còn sự chênh lệch về hưởng thụ văn hóa.
- Sự xuống cấp
về đạo đức, lối sống của một bộ phận công chúng ảnh hưởng tiêu cực đến đời tinh
thần xã hội.
-Một số tệ nạn,
hủ tục chưa được ngăn chặn.
-Việc phục hồi
văn hóa truyền thống còn mang tính mùa vụ, thiếu chọn lọc.
-Việc xây dựng
văn hóa chưa được quan tâm đúng mức, công tác xây dựng thể chế văn hóa chậm đổi
mới.
- Chất lượng quản lý văn hóa ở cơ sở chưa ổn
định, thiếu đội ngũ cán bộ văn hóa.
Liên hệ: quá trình xây dựng văn
hóa mới
- Khái quát đặc
điểm tình hình địa phương
- Thực trạng:
+Ưu điểm:
Xây dựng nền
văn hóa tiên tiến: Chính quyền địa phương và nhân dân nhận thức như thế nào?
Đậm đà bản sắc
dân tộc: Chính quyền địa phương đã làm gì?Nhân dân đã làm gì?
+ Hạn chế
+ Nguyên nhân
-
Giải pháp
BÀI 5: QUAN ĐIỂM CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VỀ
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Câu 1: Trình bày
mục tiêu tổng quát và tư tưởng chỉ đạo phát triển giáo dục và đào
tạo.
1. Mục tiêu tổng
quát
- Tiếp tục xây
dựng hoàn thiện nền giáo dục xhcn mang tính nhân dân, dân tộc, khoa
học và hiện đại.
- Mục tiêu cụ thể từ nay đến năm
2020:
+ XD hoàn chỉnh và phát triển
bậc học mầm non cho hầu hết trẻ em trong độ tuổi. Phổ biến kiến
thức nuôi dạy trẻ trong gia đình.
+ Nâng cao chất lượng giáo toàn
diện bậc tiểu học và trung học cơ sở. Hoàn thành phổ cập trung học
phổ thông vào năm 2020. Phát triển giáo dục ở các vùng dân tộc thiểu
số và các vùng khó khăn, phấn đấu giảm chênh lệch về phát triển
giáo dục giữa các vùng lãnh thổ.
+ Phát triển đào tạo đại học,
trung học chuyên nghiệp, đẩy mạnh đào tạo công nhân lành nghề, đảm
bảo có được nhiều nhân tài cho đất nước trong thế kỷ XXI.
+ Nâng cao chất lượng và đảm bảo
đủ số lượng giáo viên cho toàn bộ
hệ thống giáo dục. Phấn đấu sớm có một số cơ sở đại học và trung
học chuyên nghiệp, dạy nghề đạt chuẩn quốc tế.
2.
Tư tưởng chỉ đạo phát triển giáo dục đào tạo:
-Mộ
là: những nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục và đào tạo
là nhằm xây dựng những con người và một thế hệ thiết tha gắn bó
với lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH.
-
Hai là: Giữ vững mục tiêu XHCN của GDĐT về nội dung phương pháp,
và chính sách đối với giáo dục.
-
Ba là: Thực sự coi giáo dục và đào tạo thực sự là quốc sách
hàng đầu.
-
Bốn là: Giáo dục đào tạo là sự nghiệp của Đảng, của nhà nước
và của toàn dân.
-
Năm là: Phát triển giáo dục đào tạo gắn liền với nhu cầu phát
triển kinh tế – xã họi gắn với những tiến bộ khoa học công nghiệ và
củng cố quốc phòng an ninh.
-
Sáu là: Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục – đào tạo,
tạo cơ hội và điều kiện để ai cũng được học.
-
Bảy là: giữ vai trò lòng cốt của trường công lập đi đôi với đang
dạng hóa các loại hình giáo dục – đào tạo, trên cơ sở nhà nước
thống nhất quản lý giáo dục.
Câu 2: Những định hướng đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục đào tạo
- Một là GDĐT
là quốc sách hàng đầu là sự nghiệp của đảng, nhà nước và của
toàn dân
-
Thứ hai: Đổi mới căn bản toàn diện GDĐT là đổi mới những vấn đề
lớn, cốt lõi và cần thiết
- Ba là: Phát triển GDĐT là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bỗi
dưỡng nhân tài.
- Bốn là: Phát triển GD ĐT phải gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ Tổ quốc, với
tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp với quy luật khách quan.
- Năm là: đổi mới hệ thống GD theo
hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và các
phương thức GD ĐT. Chuẩn hóa hiện đại hóa GD và ĐT.
- Sáu là: cần chủ động và phát huy mặt tích cực,
hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường, bảo đảm định hướng XHCN
trong phát triển GD và ĐT
- Bảy là: chủ động tích cực hội nhập quốc tế để
phát triển GD và đào tạo, đồng thời GD và DDT phải đáp ứng yêu cầu
hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.
LIÊN HỆ ĐỊA PHƯƠNG
1. Giới thiệu địa phương
1.1. Thực trạng
+ Ưu điểm:
- Các cấp chính
quyền địa phương đã quan tâm đến giáo dục và đào tạo, đã coi giáo dục và đào tạo
là quốc sách hàng đầu.
- Cơ sở vật chất đã bước đầu được đầu tư cho các trường PTCS, tiểu học
và mầm non.
- Địa phương đã
quan tâm đến phát triển chính sách học đường. tuyên truyền phổ biến về chính
sách giáo dục cho nhân nhân địa phương.
- Nhân dân địa
phương đã quan tâm hưởng ứng,
đã chú trọng đến việc học tập của con cái,.
+Hạn chế: .
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho giáo dục đào tạo thiếu đồng độ, bị
xuống cấp, phòng học cũ không đủ tiêu chuẩn.
- Một số bộ phận
nhân dân chưa thực sự quan
tâm đến con em.
- Chính sách hỗ
trợ còn hạn chế
- Đời sống của
nhân dân còn thấp do đó đầu tư cho công tác giáo dục của con em chưa cao.
- Chương trình
sách giáo khoa nội dung giáo dục còn nhiều bất cập.
+ Nguyên nhân hạn chế:
- Kinh tế của địa phương còn khó khăn.
- Việc đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng cho phát triển giáo dục đào tạo địa phương
chưa hiệu quả.
- Nhận thức
của người dân về giáo dục đào tạo chưa đúng mực.
+ Giải pháp:
- Cần điều chỉnh
về chương trình học cho các bậc được quy củ
- Tuyên truyền
, nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò của GD ĐT
- Kêu gọi các
doanh nghiệp của địa phương hỗ trợ cho..
- Nâng cao đời
sống của nhân dân.
Câu 3: Quan điểm của
Đảng về khoa học công nghệ Tại
Hội nghị lần thứ sáu BCH TW khóa XI:
- Một là, phát triển và ứng dụng khoa học và công
nghệ là quốc sách hàng đầu,.
- Hai là, tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ
chức, cơ chế quản lý, cơ chế hoạt động, công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch
phát triển khoa học và công nghệ.
- Ba là, đầu tư cho nhân lực khoa học và công nghệ
là đầu tư cho phát triển bền vững, trực tiếp nâng tầm trí tuệ và sức mạnh của
dân tộc.
- Bốn là, ưu tiên và tập trung mọi nguồn lực quốc gia cho phát triển KH &CN.
- Năm là, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để cập
nhật tri thức khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, thu hút nguồn lực
và chuyên gia.
LIÊN HỆ THỰC TIỄN
1. Khái quát địa phương
1.1. Thực trạng phát triển KHCN:
+ Ưu điểm:
- Các cấp chính quyền địa phương đã quan tâm
phát triển KHCN
- Địa phương đã có tuyên truyền phổ biến KHCN
cho nhân dân
- Cử cán bộ đi
tập huấn về KHCN: Cán bộ thú y, cán bộ nông nghiệp
- Cơ sở VC bước đầu được đầu tư
- KHCN đã được ứng
dụng vào địa phương
+ Hạn chế:
- Một số cán bộ
làm chưa đáp ứng yêu cầu về
trình độ
- Nhận thức của nhân dân còn hạn chế
- Phổ biến,
tuyên truyền về KHCN chưa đầy
đủ, sâu sát
- Tập huấn còn
hình thức, phương tiện còn
thiếu
+ Nguyên nhân,
- Xuất phát
điểm của nền kinh tế của địa phương thấp, từ một địa phương thuần
nông, kinh tế chủ yếu dựa vào phát triển nông nghiệp.
- Thiếu vốn
đầu tư cho phát triển khoa học công nghệ
- Thiếu nguồn
lao động chất lượng cao. Sản xuất thủ công vẫn còn ăn sâu vào trong
tiềm thức của người dân.
- Cán bộ địa
phương năng lực còn hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu của sự phát
triển kinh tế và khoa học công nghệ.
+ Giải pháp.
- Phát triển giáo dục đào tạo.
-
Đầu tư vốn vào phát triển côn nghệ.
-
Tập huấn chuyển giao công nghệ cho nhân dân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét